Vòng loại thứ hai Giai_đoạn_vòng_loại_và_vòng_play-off_UEFA_Europa_Conference_League_2021-22

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[7]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 108 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (18 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất UEFA Champions League 2021-22 (1 trong số các đội nhận suât vào thẳng đến vòng loại thứ ba).
    • Không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại UEFA Champions League 2021-22.
  • Nhóm chính (90 đội): 57 đội tham dự vào vòng đấu này, và 33 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch gồm 5 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống, và chín nhóm ở Nhóm chính gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở mỗi nhóm của Nhóm các đội vô địch, trước tiên, một đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống duy nhất, và sau đó bốn đội hạt giống còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–9 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm chính
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 4Nhóm 5Nhóm 6
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 7Nhóm 8Nhóm 9
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Ghi chú
  1. † Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Shamrock Rovers ByeN/A
Teuta 3–2 Inter Club d'Escaldes0–23–0 (s.h.p.)
Riga 3–0 Shkëndija2–01–0
Dinamo Tbilisi 2–7 Maccabi Haifa1–21–5
HB Tórshavn 6–0[upper-alpha 1] Budućnost Podgorica4–02–0
Linfield 4–0 Borac Banja Luka4–00–0
Shakhtyor Soligorsk 1–3 Fola Esch1–20–1
Folgore 3–7 Hibernians1–32–4
Prishtina 6–5 Connah's Quay Nomads4–12–4
Valur 0–6 Bodø/Glimt0–30–3
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
KuPS 5–4 Vorskla Poltava2–23–2 (s.h.p.)
FCSB 2–2 (3–5 p) Shakhter Karagandy1–01–2 (s.h.p.)
Arda 0–6 Hapoel Be'er Sheva0–20–4
Apollon Limassol 3–5 Žilina1–32–2
Čukarički 2–0 Sumgayit0–02–0
Sutjeska 1–3 Maccabi Tel Aviv0–01–3
Astana 3–2 Aris Thessaloniki2–01–2 (s.h.p.)
Petrocub Hîncești 0–2 Sivasspor0–10–1
AEL Limassol 2–0 Vllaznia1–01–0
Sochi 7–2 Keşla3–04–2
IF Elfsborg 9–0 Milsami Orhei4–05–0
Rīgas 5–0 Puskás Akadémia3–02–0
Dinamo Batumi 4–2 BATE Borisov0–14–1
Partizan 3–0 DAC Dunajská Streda1–02–0
Dundalk 4–3 FCI Levadia2–22–1
Gżira United 0–3 Rijeka0–20–1
Viktoria Plzeň 4–2 Dynamo Brest2–12–1
Kauno Žalgiris 1–10 The New Saints0–51–5
Domžale 2–1 Honka1–11–0
CSKA Sofia 0–0 (3–1 p) Liepāja0–00–0 (s.h.p.)
Shkupi 0–5 Santa Clara0–30–2
Hibernian 5–1 FC Santa Coloma3–02–1
Larne 3–2 AGF2–11–1
Gent 4–2 Vålerenga4–00–2
F91 Dudelange 0–4 Bohemians0–10–3
Velež Mostar 2–2 (3–2 p) AEK Athens2–10–1 (s.h.p.)
Qarabağ 1–0 Ashdod0–01–0
Lokomotiv Plovdiv 1–1 (3–2 p) Slovácko1–00–1 (s.h.p.)
Ararat Yerevan 5–7 Śląsk Wrocław2–43–3
Laçi 1–0[upper-alpha 1] Universitatea Craiova1–00–0
Drita 2–3 Feyenoord0–02–3
Basel 5–0 Partizani3–02–0
Pogoń Szczecin 0–1 Osijek0–00–1
Austria Wien 2–3 Breiðablik1–11–2
Olimpija Ljubljana 1–1 (5–4 p) Birkirkara1–00–1 (s.h.p.)
Hammarby IF 4–1 Maribor3–11–0
Molde 3–2 Servette3–00–2
Újpest 5–2 Vaduz2–13–1
Sūduva 0–0 (3–4 p) Raków Częstochowa0–00–0 (s.h.p.)
Spartak Trnava 1–1 (4–3 p) Sepsi OSK0–01–1 (s.h.p.)
FH 1–6 Rosenborg0–21–4
Copenhagen 9–1 Torpedo-BelAZ Zhodino4–15–0
Panevėžys 0–2 Vojvodina0–10–1
Hajduk Split 3–4 Tobol2–01–4 (s.h.p.)
Aberdeen 5–3 BK Häcken5–10–2
  1. 1 2 Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu